Ngành du lịch vốn thu hút nhiều sự quan tâm. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết hết tất cả các từ ngữ chuyên ngành. Hãy cùng tìm hiểu vài thuật ngữ ngành du lịch mà bạn nên biết nhé!
Nếu bạn là một tín đồ đam mê du lịch và mới tham gia vào ngành du lịch hay bạn muốn đi du lịch dù là du lịch tự túc hay theo tour thì bạn sẽ gặp nhiều từ ngữ chuyên ngành khó hiểu. Dưới đây là một vài từ ngữ ngành du lịch mà bạn nên biết để khi tìm hiểu về du lịch hay khám phá các nước khác trên thế giới, bạn sẽ không bị bỡ ngỡ.
1. Thuật ngữ về các loại hình phổ biến trong du lịch
Thuật ngữ cơ bản về loại hình du lịch
Inbound: Khách du lịch nước ngoài và người Việt tại Hải quan đến tham quan du lịch Việt Nam.
Outbound: Người Việt Nam và người nước ngoài tại Việt Nam đi tham quan các nước khác.
Nội địa: Người Việt Nam hoặc người nước ngoài tại Việt Nam đi tham quan đi thăm quan du lịch Việt Nam
Adventure travel: Chỉ loại hình khám phá các nơi có chút mạo hiểm.
Trekking: Đây thực sự là tour khám phá, mạo hiểm bởi vì khách tham gia sẽ tới những nơi đặc biệt chỉ có người dân địa phương biết
Kayaking: Khách du lịch tham gia trực tiếp chèo 1 loại thuyền được thiết kế đặc biệt có khả năng vượt các ghềnh thác.
Diving tour: Du khách tham gia lặn biển khám phá các rặng san hô, ngắm cá và cả thử thách sức chịu đựng của bản thân.
Incentive: Là loại tour khen thưởng thường chỉ cho các đoàn khách là các đại lý hoặc nhân viên của một công ty nào đó.
MICE tour: Là khái niệm chỉ loại hình tour Hội thảo (Meeting), Khen thưởng (Incentive), Hội nghị (Conference) và hội chợ (Exhibition).
2. Thuật ngữ về các loại giấy tờ xuất nhập cảnh
Một số thuật ngữ về xuất nhâp cảnh
Passport - Hộ chiếu: Giấy tờ do chính phủ cấp cho công dân của nước mình như một giấy phép được quyền xuất cảnh, nhập cảnh.
Normal Passport - Hộ chiếu phổ thông: Loại hộ chiếu này được dùng cho mọi công dân.
Emergency Passport - Hộ chiếu khẩn: Hộ chiếu dành cho người đánh mất hộ chiếu chính thức. Loại hộ chiếu này không có giá trị dùng đi du lịch.
Diplomatic Passport - Hộ chiếu ngoại giao: Hộ chiếu này được cấp cho người làm công tác ngoại giao như Đại sứ quán,...
Official Passport - Hộ chiếu công vụ: Hộ chiếu này được cấp cho quan chức đi công vụ.
Group Passport - Hộ chiếu nhóm: Chỉ có một số quốc gia cấp loại hộ chiếu này cho một nhóm công dân thực hiện chuyến đi đến một số quốc gia nhất định.
Visa - Thị thực nhập cảnh: Giấy cấp phép chứng nhận của một quốc gia cho một công dân nước ngoài được phép vào lãnh thổ của quốc gia đó trong một thời gian nhất định.
Visa on arrival (VOA) - Visa cửa khẩu: Loại visa này được cấp trực tiếp tại cửa khẩu.
Visa transit: Visa được dùng với mục đích quá cảnh trong thời gian ngắn để khách nối chuyến bay. Thời gian quá cảnh tối đa 72h.
Giấy thông hành: Loại giấy tờ này được cấp để nhập cảnh vào một quốc gia nhưng có giới hạn riêng về thời gian và địa điểm được phép đến thăm.
3. Thuật ngữ cơ bản về phương tiện di chuyển
Thuật ngữ về phương tiện di chuyển
Pax: Hành khách di chuyển trong một phương tiện nhưng không tham gia vận hành phương tiện di chuyển đó
Seat in coach (SIC): Đây là loại xe buýt được dùng để thăm quan thành phố chạy theo lịch trình cố định và có hệ thống thuyết minh trên xe.
First Class: Vé hạng nhất với dịch vụ và giá cao nhất trên máy bay.
Business Class (C Class): Vé hạng thương gia.
Economy Class: Vé máy bay dùng cho mục đích thương mại, đây là vé hạng phổ thông.
Bất kể ngành nào cũng sẽ có thuật ngữ riêng và ngành du lịch cũng vậy. Bài viết này cung cấp một vài khái niệm thường được sử dụng trong ngành du lịch. Hy vọng bài viết giúp bạn hiểu hơn về các thuật ngữ trong ngành dịch vụ du lịch.
Hãy liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin về Itoursys!
---------------------------------
HỆ THỐNG ITOURSYS - GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ DU LỊCH THÔNG MINH, TĂNG TRƯỞNG DOANH THU CHO CÔNG TY DU LỊCH
Website: www.itoursys.com
Email: info@pngsoft.com
Hotline: 0966 856 780
NHẬN THÔNG TIN VỀ GIẢI PHÁP TẠI ITOURSYS
Bạn hãy để lại thông tin liên lạc ở dưới đây, để chúng tôi có thể thiết lập tài khoản cho bạn.